Thành phần: Cho 1 gói bột pha hỗn dịch:
Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat)…………………… 100 mg
Tá dược vừa đủ……………………………………………….. 1 gói
(Tá dược: Crospovidone (Kollidon CL), Xanthan gum, Aerosil 200, Avicel PH 101 (Microcrystalline Cellulose 101), Bột mùi đào, Acesulphame kali, Natri benzoat, Màu Erythrosin lake, Pearlitol 200 (Manitol) SD).
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch
Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói. Hộp 20 gói.
Chỉ định:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với cefixim như:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
– Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
– Viêm phổi mắc tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
– Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả những chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): dùng liều 400 mg, dùng một liều duy nhất. Liều cao hơn 800 mg cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
– Lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Trẻ em:
Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg dùng liều như người lớn.
Trẻ em > 6 tháng tuổi đến 12 tuổi dùng 8 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
Bệnh thương hàn: Trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi dùng liều 5 – 10 mg/kg, hai lần trong ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng thuốc trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.
Thời gian điều trị:
Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.
Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5 – 10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim hoặc viêm cầu thận); nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày
Liều dùng với người bệnh suy thận
Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.
Cảnh báo và thận trọng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicillin và các cephalosporin khác do sử dụng quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicillin, cephalosporin và cephamycin.
Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác.
Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở người bị suy thận.
Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
Chế phẩm có chứa tá dược màu Erythrosin lake, có thể gây phản ứng dị ứng
Manitol trong Bicebid 100 có thể gây nhuận tràng nhẹ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.