Thành phần:
Tobramycin sulfat tương đương Tobramycin………………………………15 mg
Dexamethason natri phosphat…………………………………………………….5 mg
Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………….5 ml
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.
Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml.
Dược lực học:
Tobidex kết hợp giữa kháng sinh và steroid đa liều để chống nhiễm khuẩn tại chỗ cho mắt.
– Tobramycin là kháng sinh ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn không thuận nghịch với các tiểu đơn vị 30S của ribosom.
– Dexamethason: có tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch nhằm làm giảm sưng, viêm và phù nề do các tác nhân gây viêm gây ra.
Dược động học:
– Tobramycin: chưa tìm thấy các đặc tính dược động học của dạng thuốc nhỏ mắt trong Dược thư.
– Dexamethason: khi dùng tại chỗ có thể ngấm vào bao hoạt dịch, kết mạc, qua da. Chuyển hoá ở gan, đào thải qua thận.
Chỉ định:
Tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid do các loại vi khuẩn nhạy cảm Gram (-) và Gram (+) đặc biệt là Pseudomonas, Staphylococus aureus, Neisseria. Viêm màng bồ đào trước, tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, dị vật nội nhãn.
Liều lượng và cách dùng:
– Nhỏ mắt 1 – 2 giọt / 4 – 6 giờ. Trong 24 – 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 – 2 giọt/2 giờ.
Chống chỉ định:
– Viêm biểu mô giác mạc do Herpes simplex, Vaccinia, Varicella và các virus khác. Nhiễm nấm ở mắt. Sau khi lấy bỏ dị vật giác mạc không biến chứng.
Thận trọng:
– Dùng lâu có thể nhiễm nấm giác mạc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của Bác sỹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy:
– Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
– Sưng, ngứa mí mắt, xung huyết kết mạc. Tăng áp lực nội nhãn, glaucom, tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, chậm lành vết thương. Nhiễm khuẩn mắt thứ phát. Nên nghĩ đến nhiễm khuẩn khi dùng steroid kéo dài.
– Thông báo cho Bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Quá liều và cách xử trí:
– Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của Bác sỹ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.
Bảo quản: Nơi khô mát (≤ 25ºC), tránh ánh sáng